Những bài hát của nhạc sĩ Jack

bài hát bạc phận ai sáng tác

bài hát bạc phận ai sáng tác - win

500 chữ Hán cơ bản trong tiếng Trung Quốc cần học

500 chữ Hán cơ bản trong tiếng Trung Quốc cần học
https://preview.redd.it/3212f4fwko841.png?width=1028&format=png&auto=webp&s=54c4e3d4a6bba63ebcda00570eab4b3fb04fb641
Chữ Hán âm A có: 3 chữ
ǎi 矮 [ải/nụy] lùn. ài
愛 ( 爱 ) [ái] yêu. ān
安 [an] yên ổn.

Chữ Hán âm B có: 30 chữ

bā 八 [bát] 8. bǎ 把 [bả] quai cầm, cán. bà 爸 [bá] tiếng gọi cha. bái 白 [bạch] trắng. bǎi 百 [bách] 100. bài 拜 [bái] lạy. bān 般 [ban] bộ phận, loại. bàn 半 [bán] phân nửa. bàn 辦 ( 办 ) [bạn/biện] làm việc. bāo 包 [bao] bọc lại. bǎo 保 [bảo] bảo vệ. bào 報 ( 报 ) [báo] báo cáo, tờ báo. běi 北 [bắc] phía bắc. bèi 備 ( 备 ) [bị] đầy đủ, chuẩn bị. běn 本 [bản] gốc. bǐ 比 [tỉ] so sánh. bǐ 筆 ( 笔 ) [bút] cây bút. bì 必 [tất] ắt hẳn. biān 編 ( 编 ) [biên] biên soạn. biàn 便 [tiện] tiện lợi. biàn 變 ( 变 ) [biến] biến đổi. biāo 標 ( 标 ) [tiêu] mốc, mục tiêu. biǎo 表 [biểu] biểu lộ. bié 別 [biệt] ly biệt, đừng. bīng 兵 [binh] lính, binh khí. bìng 病 [bệnh] bịnh tật. bō 波 [ba] sóng nước. bù 不 [bất] không. bù 布 [bố] vải. bù 部 [bộ] bộ phận.

Chữ Hán âm C có: 25 chữ

cài 菜 [thái] rau. céng 層 ( 层 ) [tằng] tầng lớp. chá 查 [tra] kiểm tra. chǎn 產 ( 产 ) [sản] sinh sản, sản xuất. cháng 常 [thường] thường hay. cháng 長(长) [trường/trưởng] dài, lớn. chǎng 場 ( 场 ) [trường] bãi đất rộng. chē 車 ( 车 ) [xa] xe. chéng 城 [thành] thành trì. chéng 成 [thành] trở thành. chéng 程 [trình] hành trình, trình độ. chéng 乘 [thừa/thặng] đi (xe/ngựa), cỗ xe. chǐ 齒 ( 齿 ) [xỉ] răng. chí 持 [trì] cầm giữ. chóng 蟲 ( 虫 ) [trùng] côn trùng. chū 出 [xuất] xuất ra. chú 除 [trừ] trừ bỏ. chù 處 ( 处 ) [xứ] nơi chốn. chūn 春 [xuân] mùa xuân. cí 詞 ( 词 ) [từ] từ ngữ. cǐ 此 [thử] này. cì 次 [thứ] lần, thứ. cōng 聰 ( 聪 ) [thông] thông minh. cóng 從 ( 从 ) [tòng/tùng] theo. cuì 存 [tồn] còn lại, giữ lại.

Chữ Hán âm D có: 43 chữ

dǎ 打 [đả] đánh. dà 大 [đại] lớn. dāi 呆 [ngai] đần độn. dài 帶 ( 带 ) [đái] đeo, mang. dài 代 [đại] đời, thế hệ. dàn 但 [đãn] nhưng. dāng 當 ( 当 ) [đáng/đương] đáng. dǎng 黨 ( 党 ) [đảng] đảng phái. dāo 刀 [đao] con dao. dǎo 倒 [đảo] lộn ngược. dǎo 導 ( 导 ) [đạo] dẫn dắt, lãnh đạo. dào 道 [đạo] con đường; đạo l‎ý. dào 到 [đáo] tới. dé 德 [đức] đức tính. dé 得 [đắc] được. de 的 [đích] mục đích. děi 得 [đắc] (trợ từ). dēng 燈 ( 灯 ) [đăng] đèn. děng 等 [đẳng] bằng nhau; chờ đợi. dí 敵 ( 敌 ) [địch] kẻ địch. dǐ 底 [để] đáy, nền. dì 地 [địa] đất. dì 第 [đệ] thứ tự. dì 弟 [đệ] em trai. diǎn 點 ( 点 ) [điểm] điểm, chấm. diàn 電 ( 电 ) [điện] điện lực. diào 調 ( 调 ) [điều/điệu] điều, điệu. dīng 丁 [đinh] con trai (tráng đinh), can thứ 4 trong 10 can. dǐng 頂 ( 顶 ) [đỉnh] đỉnh đầu. dìng 定 [định] cố định, yên định. dōng 東 ( 东 ) [đông] hướng đông. dōng 冬 [đông] mùa đông. dǒng 懂 [đổng] hiểu rõ. dòng 動 ( 动 ) [động] hoạt động. dōu 都 [đô] đều. dǒu 斗 [đẩu] cái đấu. dū 都 [đô] kinh đô. dū 督 [đốc] xét việc của cấp dưới. dù 度 [độ] mức độ. dù 肚 [đỗ] cái bụng. duì 隊 ( 队 ) [đội] đội ngũ. duì 對 ( 对 ) [đối] đối đáp; đúng; đôi. duō 多 [đa] nhiều.

Chữ Hán âm E có: 4 chữ

ér 而 [nhi] mà. ér 兒 ( 儿 ) [nhi] trẻ con. ér 爾 ( 尔 ) [nhĩ] mi, mày, ngươi. èr 二 [nhị] 2, số hai.

Chữ Hán âm F có: 15 chữ

fā 發 ( 发 ) [phát] phát ra. fǎ 法 [pháp] phép tắc. fǎn 反 [phản] trở lại; trái ngược. fāng 方 [phương] cách, phép tắc. fáng 房 [phòng] gian phòng. fàng 放 [phóng] thả ra, đặt để, bỏ đi. fēi 非 [phi] sai, trái. fèi 費 ( 费 ) [phí] hao phí, phí tổn. fēn 分 [phân] phân chia. fèn 分 [phận] chức phận; thành phần. fēng 風 ( 风 ) [phong] gió. fó 佛 [phật] bậc giác ngộ, «bụt». fú 服 [phục] y phục; phục tùng. fù 附 [phụ] nương vào, phụ thuộc. fù 付 [phó] giao phó. fù 復 ( 复 ) [phục] trở lại, báo đáp.

Chữ Hán âm G có: 27 chữ

gǎi 改 [cải] cải cách, sửa đổi. gài 概 [khái] bao quát, đại khái. gàn 乾 ( 干 ) [can] khô ráo. gē 哥 [ca] anh (tiếng gọi anh ruột). gé 格 [cách] cách thức, xem xét. gé 革 [cách] da, bỏ đi, cách mạng. gè 個 ( 个 ) [cá] cái, chiếc, cá lẻ. gè 各 [các] mỗi một. gēn 根 [căn] rễ, gốc gác. gēng 更 [canh] canh (=1/5 đêm). gèng 更 [cánh] càng thêm. gōng 工 [công] người thợ, công tác. gōng 功 [công] công phu, công hiệu. gōng 公 [công] chung, công cộng. gòng 共 [cộng] cộng lại, gộp chung. gǒu 狗 [cẩu] chó. gù 固 [cố] kiên cố, cố nhiên. guǎi 拐 [quải] lừa dối; cây gậy. guān 觀 ( 观 ) [quan/quán] quan sát. guān 關 ( 关 ) [quan] quan hệ. guǎn 管 [quản] ống quản; quản l‎ý. guāng 光 [quang] ánh sáng, quang. guǎng 廣 ( 广 ) [quảng] rộng. guī 規 ( 规 ) [quy] quy tắc. guó 國 ( 国 ) [quốc] nước, quốc gia. guǒ 果 [quả] trái cây; kết quả. guò 過 ( 过 ) [quá] vượt quá; lỗi.

Chữ Hán âm H có: 27 chữ

hái 還 ( 还 ) [hài] còn hơn, cũng. hǎi ( 海 ) [hải] biển. hàn 漢 ( 汉 ) [hán] Hán tộc. hǎo 好 [hảo] tốt đẹp. hào 號 ( 号 ) [hiệu] số hiệu. hào浩 [hạo] lớn; mênh mông. hé 和 [hoà] hoà hợp. hé 合 [hợp] hợp lại, phù hợp; hěn 很 [ngận] rất, lắm. hóng 紅 ( 红 ) [hồng] màu đỏ. hóu 猴 [hầu] con khỉ. hòu 後 ( 后 ) [hậu] ở sau, phía sau. hǔ 虎 [hổ] cọp. huá 華 ( 华 ) [hoa] đẹp; Trung Hoa. huà 畫 ( 画 ) [hoạ] tranh, vẽ tranh. huà 劃 ( 划 ) [hoạch] kế hoạch; phân chia; nét bút (của chữ Hán). huà 化 [hoá] biến hoá. huà 話 ( 话 ) [thoại] lời nói; huài 壞 ( 坏 ) [hoại] hư, xấu. huán 還 ( 还 ) [hoàn] trở lại, trả lại. huàn 換 ( 换 ) [hoán] thay đổi, tráo; huí 回 [hồi] trở lại, một hồi, một lần. huì 會 ( 会 ) [hội] tụ hội, dịp, có thể, hiểu. hūn 婚 [hôn] hôn nhân. huó 活 [hoạt] sống; hoạt động. huǒ 火 [hoả] lửa. huò 或 [hoặc] hoặc là.

Chữ Hán âm J có: 43 chữ

jī 基 [cơ] nền, cơ bản, cơ sở. jī 機 ( 机 ) [cơ] máy móc; cơ hội. jī 雞 ( 鸡 ) [kê] con gà. jí 極 ( 极 ) [cực] rất, lắm; cùng tận. jí 及 [cập] đến; kịp; cùng. jí 級 ( 级 ) [cấp] cấp bậc. jǐ 幾 ( 几 ) [kỷ] mấy? [cơ] cơ hồ. jǐ 己 [kỷ] bản thân; can thứ 6. jì 計 ( 计 ) [kế] kế toán; mưu kế. jì 記 ( 记 ) [ký] ghi chép. jiā 家 [gia] nhà. jiā 加 [gia] thêm vào. jiā 嘉 [gia] tốt đẹp; khen. jiān 間 ( 间 ) [gian] ở giữa; gian nhà. jiàn 見 ( 见 ) [kiến] thấy; kiến thức. jiàn 件 [kiện] món, (điều) kiện. jiàn 建 [kiến] xây dựng, kiến trúc. jiāng 將 ( 将 ) [tương] sắp, sẽ. jiào 叫 [khiếu] kêu, gọi. jiào 教 [giáo] dạy; tôn giáo. jiào 較 ( 较 ) [giảo] so sánh. jiē 接 [tiếp] tiếp nhận; tiếp xúc. jiē 街 [nhai] đường phố. jiē 階 [giai] bậc thềm. jié 結 ( 结 ) [kết] kết quả; liên kết; hết. jiě 解 [giải] giải thích; cởi; giải thoát. jiě 姐 [thư] tiếng gọi chị, tiểu thư. jīn 斤 [cân] một cân (=16 lạng). jīn 金 [kim] vàng; kim loại. jǐn 緊 ( 紧 ) [khẩn] gấp, khẩn cấp. jìn 進 ( 进 ) [tiến] tiến tới. jìn 近 [cận] gần. jīng 京 [kinh] kinh đô. jīng 經 ( 经 ) [kinh] trải qua; kinh điển. jǐng 井 [tỉnh] cái giếng. jiū 究 [cứu] nghiên cứu; truy cứu. jiǔ 九 [cửu] 9. jiù 舊 ( 旧 ) [cựu] xưa cũ; cố cựu. jiù 就 [tựu] tựu thành, nên việc. jù 具 [cụ] đủ, dụng cụ. jué 覺 ( 觉 ) [giác] cảm giác, giác ngộ. jué 決 ( 决 ) [quyết] quyết định. jūn 軍 ( 军 ) [quân] quân đội.

Chữ Hán âm K có: 13 chữ

kǎ 卡 [ca] phiên âm «car, card». kāi 開 ( 开 ) [khai] mở ra. kàn 看 [khan, khán] xem. kǎo 考 [khảo] khảo cứu; sống lâu. ke 軻 [kha] tên thầy Mạnh Tử. kě 可 [khả] có thể. kè 克 [khắc] khắc phục. kè 客 [khách] khách khứa. kè 課 ( 课 ) [khoá] bài học. kǒng 孔 [khổng] cái lỗ; họ Khổng. kǒng 恐 [khủng] sợ hãi, làm cho ai sợ. kuài 快 [khoái] nhanh; vui; sắc bén. kuǎn 款 [khoản] khoản đãi; khoản tiền.

Chữ Hán âm L có: 32 chữ

lā 拉 [lạp] kéo. lái 來 ( 来 ) [lai] đến. lán 籃 ( 篮 ) [lam] cái giỏ xách. làng 浪 [lãng] sóng nước. láo 勞 ( 劳 ) [lao] vất vả; lao động. lǎo 老 [lão] già nua. lè 樂 ( 乐 ) [lạc] vui vẻ, khoái lạc. le 了 [liễu] trợ từ; liǎo xong, rõ ràng. léi 雷 [lôi] sấm nổ. lǐ 理 [lý] lý lẽ, đạo lý. lǐ 里 [lý] dặm; bên trong. lǐ 裡 [lý] bên trong. lǐ 禮 ( 礼 ) [lễ] lễ phép, nghi lễ. lì 利 [lợi] lợi ích, sắc bén. lì 立 [lập] đứng; lập thành. lì 力 [lực] sức lực. lì 厲 ( 厉 ) [lệ] hung ác; mạnh dữ, lián 連 ( 连 ) [liên] liền nhau; liên kết. liáng 良 [lương] tốt lành; lương hảo. liǎng 兩 ( 两 ) [lưỡng] 2; một lạng. liàng 量 [lượng] đo lường; sức chứa. liào 料 [liệu] tính toán; tài liệu; vật liệu. lín 林 [lâm] rừng. lǐng 領 ( 领 ) [lãnh, lĩnh] cổ áo; lãnh đạo. liú 流 [lưu] trôi chảy. liù 六 [lục] 6. lóng 龍 ( 龙 ) [long] con rồng. lóu 樓 ( 楼 ) [lâu] cái lầu. lǚ 旅 [lữ] đi chơi xa; quân lữ. lǜ 綠 ( 绿 ) [lục] màu xanh lá. lù 路 [lộ] đường đi. lùn 論 ( 论 ) [luận] bàn luận, thảo luận

Chữ Hán âm M có: 23 chữ

mā 媽 ( 妈 ) [ma] tiếng gọi mẹ. má 麻 [ma] cây gai. mǎ 馬 ( 马 ) [mã] ngựa. ma 嗎 ( 吗 ) [ma] trợ từ nghi vấn. māo 貓 [miêu] con mèo. máo 毛 [mao] lông. mào 冒 [mạo] trùm lên; mạo phạm. me 麼 ( 么 ) [ma] trợ từ nghi vấn. méi 霉 [mai] nấm mốc. méi 煤 [môi] than đá. méi 沒 [mộ] không có; mất đi. měi 每 [mỗi] mỗi một. měi 美 [mỹ] đẹp. mèi 妹 [muội] em gái. mén 們 ( 们 ) [môn] ngữ vĩ (chỉ số nhiều), như wǒmen 我們 [ngã môn] (chúng tôi). mèng 夢 ( 梦 ) [mộng] giấc mộng. mǐ 米 [mễ] lúa gạo. miàn 面 [diện] mặt. mín 民 [dân] dân chúng. míng 明 [minh] sáng. mìng 命 [mệnh] mệnh lệnh, số mệnh. mó 摩 [ma] ma sát, chà xát. mò 末 [mạt] ngọn, cuối chót.

Chữ Hán âm N có: 17 chữ

nǎ 哪 [nả] nào?: năli 哪里 [nả lý] ở đâu? nà 那 [ná] kia, đó, ấy. nài 耐 [nại] chịu đựng nán 南 [nam] hướng nam. nán 男 [nam] con trai, đàn ông. nǎo 腦 ( 脑 ) [não] não, bộ óc. ne 呢 [ni] trợ từ (tiếng đệm). nèi 內 [nội] bên trong. néng 能 [năng] năng lực; tài cán; có thể. nǐ 你 [nễ] mày, mi, anh/chị (xưng hô thân mật như «you» tiếng Anh). nǐn 您 [nâm] ông/bà (tôn kính hơn 你). nián 年 [niên] năm. niàn 念 [niệm] nhớ tưởng, đọc. niú 牛 [ngưu] con trâu; sao Ngưu. nóng 農 ( 农 ) [nông] nghề nông. nǔ 努 [nỗ] cố gắng, nỗ lực. nǚ 女 [nữ] đàn bà, con gái, phụ nữ.

Chữ Hán âm P có: 9 chữ

pái 排 [bài] bày ra; hàng dãy; bài trừ. pàng 胖 [bạng] mập béo (dáng người). péng 朋 [bằng] bạn bè. pī 批 [phê] vả; đánh bằng tay; phê bình. pí 脾 [tỳ] lá lách. pián 便 [tiện] tiện nghi, tiện lợi. pīn 拼 [bính] ghép lại; liều lĩnh. píng 平 [bình] bằng phẳng; hoà bình. pò 破 [phá] phá vỡ, rách.

Chữ Hán âm Q có: 17 chữ

qī 期 [kỳ] kỳ hạn, thời kỳ. qī 七 [thất] 7. qí 其 [kỳ] (của) nó/chúng nó; ấy; đó. qǐ 起 [khởi] nổi dậy, bắt đầu. qì 器 [khí] đồ dùng, máy móc. qì 氣 ( 气 ) [khí] hơi thở, khí. qián 前 [tiền] trước. qíng 情 [tình] tình cảm. qǐng 請 ( 请 ) [thỉnh] mời mọc. qiú 球 [cầu] hình cầu, quả banh. qū 區 ( 区 ) [khu] vùng, khu vực. qǔ 取 [thủ] lấy; đạt được; chọn. qǔ 曲 [khúc] khúc hát; cong; gẫy. qù 趣 [thú] thú vị, hứng thú. qù 去 [khứ] đi; đã qua; khử bỏ. quán 全 [toàn] trọn vẹn, cả thảy. qún 群 [quần] bầy đoàn; quần thể.

Chữ Hán âm L có: 8 chữ

rán 然 [nhiên] tự nhiên; đúng. rè 熱 ( 热 ) [nhiệt] nóng, nhiệt độ. rén 人 [nhân] người. rèn 任 [nhiệm/nhậm] nhiệm vụ; nhận. rèn 認 ( 认 ) [nhận] nhận thức. rì 日 [nhật] mặt trời; ngày. rú 如 [như] y như, nếu như. rù 入 [nhập] vào.

Chữ Hán âm S có: 43 chữ

sài 賽 ( 赛 ) [tái/trại] thi đua. sān 三 [tam] 3. shān 山 [sơn/san] núi. shàn 善 [thiện] lành, tốt. shàng 上 [thượng] trên; [thướng] lên. shāo 燒 ( 烧 ) [thiêu] đốt. shǎo 少 [thiếu/thiểu] nhỏ; ít. shé 蛇 [xà] con rắn. shè 社 [xã] thần đất; hội; xã hội. shēn 深 [thâm] sâu; kín; sẫm; lâu dài. shén 什 [thập] 10; nào? gì? shēng 生 [sinh] sống; mới; sinh ra. shéi 誰 ( 谁 ) [thuỳ] ai? người nào? shī 師 ( 师 ) [sư] thầy; đông đúc; noi theo. shí 十 [thập] 10. shí 石 [thạch] đá. shí 實 ( 实 ) [thực] thật; đầy đủ; trái cây. shí 時 ( 时 ) [thời] thời gian; thời vận. shǐ 使 [sử/sứ] sai khiến; sử dụng; sứ giả. shì 識 ( 识 ) [thức] hiểu biết; kiến thức. shì 式 [thức] phép; công thức; hình thức. shì 示 [thị] bảo cho biết; cáo thị. shì 是 [thị] đúng; tiếng «vâng» đồng ý; đó. shì 室 [thất] nhà; đơn vị công tác; vợ (chính thất: vợ chính thức). shì 事 [sự] sự việc; phục vụ. shì 世 [thế] đời; đời người; thế giới. shì 試 ( 试 ) [thí] thử; thi cử (khảo thí). shōu 收 [thâu/thu] thu vào; thu thập. shǒu 手 [thủ] tay; người gây ra (hung thủ). shòu 壽 [thọ] sống lâu. shòu 瘦 [sấu/sậu] gầy ốm; (thịt) nạc; chật. shū 舒 [thư] duỗi ra; dễ chịu; thư thả. shǔ 鼠 [thử] con chuột (lão thử). shǔ 屬 ( 属 ) [thuộc] thuộc về; thân thuộc. shù 數 ( 数 ) [số] số mục; shǔ [sổ] đếm. shuǐ 水 [thuỷ] nước; sông ngòi. shuō 說 ( 说 ) [thuyết] nói; thuyết phục. sī 思 [tư/tứ] ý nghĩ; suy nghĩ; nghĩ đến. sī 私 [tư] riêng tư; chiếm làm của riêng. sī 司 [tư/ty] quản lý; nha môn; công ty. sì 四 [tứ] 4. suàn 算 [toán] tính toán; kể đến. suǒ 所 [sở] nơi chốn; sở dĩ; sở hữu.

Chữ Hán âm T có: 27 chữ

tā 他 [tha] nó, hắn; (kẻ/việc) khác. tā 它 [tha] cái đó (chỉ đồ vật). tā 她 [tha] cô/bà ấy. tài 太 [thái] rất, quá; rất lớn. tán 談 ( 谈 ) [đàm] nói chuyện. táng 堂 [đường] sảnh đường; rực rỡ. táng 糖 [đường] đường (chất ngọt). tè 特 [đặc] đặc biệt; đặc sắc. téng 疼 [đông] đau đớn; thương xót. tī 梯 [thê] cái thang. tí 提 [đề] nâng lên (đề bạt, đề cao). tí 題 ( 题 ) [đề] chủ đề, vấn đề. tǐ 體 ( 体 ) [thể] thân thể; dáng vẻ. tiān 天 [thiên] ông Trời; bầu trời; ngày. tiáo 條 ( 条 ) [điều] cành; điều khoản. tīng 聽 ( 听 ) [thính] nghe; nghe lời. tíng 停 [đình] dừng lại; đình trệ. tíng 庭 [đình] cái sân; nhà lớn. tōng 通 [thông] thông suốt; giao thông. tóng 同 [đồng] cùng nhau. tǒng 統 ( 统 ) [thống] nối tiếp (truyền thống); thống nhất. tóu 頭 ( 头 ) [đầu] đầu; đứng đầu. tú 圖 ( 图 ) [đồ] đồ hoạ; toán tính (ý đồ). tǔ 土 [thổ] đất. tù 兔 [thố] con thỏ. tuán 團 ( 团 ) [đoàn] bầy đoàn; đoàn thể. tuì 退 [thoái] lùi lại (thoái lui); kém; cùn.

Chữ Hán âm W có: 15 chữ

wài 外 [ngoại] bên ngoài. wán 完 [hoàn] xong (hoàn tất); đủ. wàn 萬 ( 万 ) [vạn] 10000; nhiều; rất. wáng 王 [vương] vua (gồm | và 三, ý nói vua phải thông suốt «thiên-địa-nhân»). wǎng 往 [vãng] đã qua (≠ lái 來 [lai] lại). wàng 望 [vọng] vọng trông; 15 âm lịch. wěi 委 [uỷ] giao việc (uỷ thác); nguồn cơn. wèi 為 ( 为 ) [vi] làm; [vị] vì (ai/cái gì). wèi 位 [vị] chỗ; vị trí; (các/chư) vị. wén 文 [văn] vẻ sáng đẹp (văn vẻ). wèn 問 ( 问 ) [vấn] hỏi han. wǒ 我 [ngã] tôi; bản ngã. wú 無 ( 无 ) [vô] không. wǔ 五 [ngũ] 5. wù 物 [vật] đồ vật; sự vật; vật chất.

Chữ Hán âm X có: 33 chữ

xī 西 [tây] hướng tây. xī 希 [hi/hy] ít có (hy hữu); hy vọng. xī 息 [tức] hơi thở; tin tức; dừng; tiền lãi. xí 席 [tịch] chỗ ngồi; cái chiếu. xí 習 ( 习 ) [tập] rèn luyện, tập tành. xì 系 [hệ] cùng một mối (hệ thống). xià 下 [hạ] dưới; [há] đi xuống. xiān 先 [tiên] trước (tiên sinh 先生); đã mất (tiên đế 先帝, tiên phụ 先父). xiǎn 險 ( 险 ) [hiểm] nguy hiểm. xiàn 現 ( 现 ) [hiện] hiện ra; hiện tại. xiàn 綫 ( 线 ) [tuyến] sợi; tuyến đường. xiāng 相 [tương] lẫn nhau; xiàng [tướng] tướng mạo; quan tướng. xiǎng 想 [tưởng] nghĩ ngợi; muốn. xiàng 像 [tượng] hình; hình vẽ; giống. xiàng 向 [hướng] hướng về; hướng. xiàng 象 [tượng] con voi; biểu tượng. xiǎo 小 [tiểu] nhỏ. xiē 些 [ta] một vài.
xiè 謝 ( 谢 ) [tạ] cám ơn; héo tàn (tàn tạ); từ chối khách (tạ khách); chia tay (tạ từ). xīn 新 [tân] mới mẻ. xīn 心 [tâm] quả tim; tấm lòng; tâm trí. xīng 興 ( 兴 ) [hưng] thịnh vượng; xìng [hứng] hứng khởi, hứng thú. xíng 行 [hành] đi; được; háng [hàng] giòng, hàng lối; cửa tiệm. xíng 型 [hình] khuôn đúc; mô hình. xíng 形 [hình] hình dáng, hình thức. xìng 姓 [tính] họ; (bách tính: 100 họ). xìng 性 [tính/tánh] bản tính; giới tính. xiōng 兄 [huynh] anh (ruột); anh. xiū 休 [hưu] nghỉ ngơi; về hưu; bỏ vợ; đừng, chớ; tốt lành (cát khánh). xiū 修 [tu] xây dựng; sửa chữa (tu lý). xuǎn 選 ( 选 ) [tuyển] chọn lựa. xué 學 ( 学 ) [học] học hỏi, học tập. xuě 雪 [tuyết] tuyết lạnh; rửa (tuyết sỉ 雪恥 : rửa sạch mối nhục).

Chữ Hán âm Y có: 47 chữ

yā 壓 ( 压 ) [áp] ép; sức nén (áp lực). yà 亞 ( 亚 ) [á] thứ 2 (á hậu); châu Á. yán 研 [nghiên] nghiên cứu; mài nhẹ. yán 嚴 ( 严 ) [nghiêm] nghiêm khắc. yàn 驗 ( 验 ) [nghiệm] thí nghiệm; kinh nghiệm; hiệu nghiệm. yáng 羊 [dương] con dê. yáng 陽 [dương] khí dương (≠ âm); nam; mặt trời; cõi sống (dương thế). yàng 樣 ( 样 ) [dạng] hình dạng. yào 要 [yếu] quan trọng; cần phải; muốn. yě 也 [dã] cũng; «vậy» (hư từ). yè 業 ( 业 ) [nghiệp] nghề; sự nghiệp. yī 一 [nhất] một; cùng (nhất tâm, nhất trí) yí 移 [di] dời, biến đổi. yí 宜 [nghi] nên, phải; thích nghi. yǐ 已 [dĩ] đã rồi. yǐ 以 [dĩ] để mà; làm; xem như (dĩ vi). yì 意 [ý] ý tưởng; ý kiến. yì 義 ( 义 ) [nghĩa] ý nghĩa; việc nghĩa. yīn 因 [nhân] nguyên nhân; vì bởi. yīn 音 [âm] âm thanh; tin tức (âm hao) yīn 陰 [âm] khí âm (≠ dương); nữ; bóng râm; cõi âm (âm ty, âm phủ). yīng 鷹 ( 鹰 ) [ưng] chim ưng. yīng 應 ( 应 ) [ưng] cần phải; yìng [ứng] trả lời, đáp ứng; ưng chịu.
yíng 贏 ( 赢 ) [doanh] có lợi; đánh bạc ăn (≠ 輸 thâu: thua bạc). yòng 用 [dụng] dùng; áp dụng. yóu 由 [do] do bởi; tự do. yóu 猶 ( 犹 ) [do] cũng như, giống như. yóu 油 [du] dầu; thoa dầu. yóu 遊 [du] đi chơi; bất định. yóu 游 [du] bơi lội; = 遊 [du] (du lịch). yǒu 有 [hữu] có; đầy đủ. yǒu 友 [hữu] bạn bè (bằng hữu). yòu 又 [hựu] lại nữa. yú 于 [vu] đi (vu quy); = 於 [ư] ở, tại. yú 与 [dữ] cùng với; cho, tặng; dự vào. yǔ 雨 [vũ] mưa. yǔ 語 ( 语 ) [ngữ] lời nói; từ ngữ; ngôn ngữ; yù [ngứ] nói. yù 預 ( 预 ) [dự] dự tính; sẵn (dự bị). yù 育 [dục] sinh sản; nuôi nấng. yuán 原 [nguyên] nguồn; bằng phẳng. yuán 元 [nguyên] nguồn; đầu; đồng ($). yuán 員 ( 员 ) [viên] nhân viên. yuè 樂 ( 乐 ) [nhạc] âm nhạc. yuè 越 [việt] vượt qua. yuè 粵 [việt] dân Việt (Quảng Đông). yuè 月 [nguyệt] tháng; mặt trăng. yùn 運 ( 运 ) [vận] thời vận, vận động.

Chữ Hán âm Z có: 48 chữ

zài 再 [tái] thêm lần nữa. zài 在 [tại] ở; đang có; hiện tại. zào 造 [tạo] chế tạo. zé 則 ( 则 ) [tắc] phép tắc; ắt là. zēng 增 [tăng] tăng thêm. zhǎn 展 [triển] mở rộng, khai triển. zhàn 站 [trạm] đứng; trạm xe. zhàn 戰 ( 战 ) [chiến] đánh nhau. zhāng 章 [chương] chương sách; vẻ sáng. zhāng 張 ( 张 ) [trương] giương lên. zhě 者 [giả] kẻ, (học giả: người học). zhè 這 ( 这 ) [giá] này, cái này. zhe 着 [trước] trợ từ; zhuó [trước] mặc. zhēn 真 [chân] đúng; chân chính. zhēng 爭 ( 争 ) [tranh] giành giật. zhèng 正 [chính] chính thức. zhèng 政 [chính] chính trị. zhī 支 [chi] chi xài; chi nhánh. zhī 之 [chi] đi; trợ từ; nó; ấy. zhí 直 [trực] ngay; thẳng. zhǐ 指 [chỉ] ngón tay; chỉ điểm. zhǐ 只 [chỉ] chỉ có. zhì 志 [chí] ý chí. zhì 制 [chế] chế tạo. zhì 質 ( 质 ) [chất] bản chất; chất vấn. zhì 治 [trị] cai trị. zhōng 中 [trung] giữa; [trúng] trúng vào. zhǒng 種 ( 种 ) [chủng] loại; trồng cây. zhòng 重 [trọng/trùng] nặng; lặp lại. zhòng 眾 ( 众 ) [chúng] đông người. zhōu 週 [chu] một tuần lễ. zhōu 周 [chu] chu đáo; nhà Chu. zhōu 州 [châu] châu (đơn vị hành chánh). zhū 猪 [trư] con heo. zhǔ 主 [chủ] chủ; chúa. zhù 住 [trụ/trú] ở, cư trú. zhuān 專 ( 专 ) [chuyên] chuyên biệt. zhuàn 轉 ( 转 ) [chuyển] xoay; 1 vòng. zī 資 ( 资 ) [tư] tiền của; vốn (tư bản). zǐ 子 [tử] con; ngài; thầy; [tý] giờ tý. zì 自 [tự] tự bản thân; từ đó. zǒng 總 ( 总 ) [tổng] cả thảy. zū 租 [tô] thuế đất; thuế thóc; cho thuê. zú 足 [túc] chân; đầy đủ. zǔ 組 ( 组 ) [tổ] nhóm, tổ. zuì 最 [tối] cùng tột, rất lắm. zuò 做 [tố] làm việc. zuò 作 [tác] làm việc, chế tạo.
500 chữ Hán cơ bản ở trên. Các bạn hãy nhanh tay tập ghép từ mới nhé. Hãy gửi email hoặc bình luận bên dưới để nhận phần thưởng nếu bạn ghép được nhiều từ nhất
Ví dụ:
yā 壓 ( 压 ) [áp] ép; sức nén (áp lực).
lì 力 [lực] sức lực. lì 厲 ( 厉 ) [lệ] hung ác; mạnh dữ,
=> tạo ra từ yālì có nghĩa là áp lực
Xem thêm các tư vựng tiếng Trung theo chủ đề khác tại đậy
Nguồn: https://chinese.edu.vn/500-chu-han-co-ban-tieng-trung.html
submitted by Chinese_edu_vn to u/Chinese_edu_vn [link] [comments]

Tuyển tập 10 cách mở bài hay cho thể loại nghị luận văn học

Tuyển tập 10 cách mở bài hay cho thể loại nghị luận văn học
GD&TĐ - Ở trường THPT, đa phần học sinh được dạy hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp. Bài viết này nhằm cụ thể hơn cách mở bài gián tiếp, chia sẻ cùng đồng nghiệp và học sinh trong cách dạy - học làm văn, thể loại nghị luận văn học. (Một số hướng dẫn lí thuyết, tác giả dẫn chứng mở bài mẫu để bạn đọc dễ hình dung hơn).

Chinh phục thể loại nghị luận văn học bằng 10 cách mở bài
Cách 10: Nêu phản đề. Nêu phản đề có nghĩa là tạo tình huống đối lập, tương phản, ngược với vấn đề trong đề bài. So với cách giới thiệu trực tiếp thì cách mở bài này thường gây ấn tượng ngay với người đọc. Đồng thời tạo cho người đọc cảm giác thích thú, lôi cuốn khiến họ nhập tâm đọc ngay phần thân bài với toàn bộ chú tâm. Lợi thế dễ thấy của cách mở này là người viết nhanh chóng gây được thiện cảm cho người đọc. Đây là một điểm cộng cho người viết.
Cách 9: So sánh. So sánh là cách đối chiếu hai hoặc nhiều đối tượng với nhau ở phương diện giống nhau, khác nhau hoặc cả hai. Tác dụng của so sánh là giúp người đọc dễ thấy rõ bản chất của vấn đề đang nói trong tương quan với đối tượng khác. Mở bài theo cách so sánh không khó, vì vấn đề của nghị luận văn học trong trường THPT thường là trung tâm của đời sống văn học - tác phẩm.
Một vấn đề văn học thường có nhiều tác giả, ở nhiều đất nước, nhiều thời đại khác nhau quan tâm, phản ánh trong những bó hoa ngôn từ(). Cách mở bài so sánh gây thích thú cho người đọc vì nó chứng tỏ người viết có kiến thức văn học phong phú. Có nhiều cách làm phần mở bài theo dạng so sánh. Tác phẩm thì có tác giả, đề tài, chủ đề, nội dung, cảm hứng, thể loại, giai đoạn, giá trị, nhân vật… nên người viết có thể đối chiếu điểm giống nhau, khác nhau hoặc vừa giống vừa khác của một trong các vấn đề đó.
So sánh hai hoặc hơn hai đối tượng. Cách so sánh nhiều đối tượng đòi hỏi thêm kĩ năng xâu chuỗi, tổng hợp kiến thức của người viết. Người viết có đất để “khoe tài” với kiểu mở bài này. Đó là ưu điểm, nhưng nếu không khéo có thể làm lu mờ vấn đề đang bàn vì đối tượng so sánh nổi bật hơn.
Ví dụ, đề bài “Vẻ đẹp người phụ nữ qua hai bài thơ Tự tình II - Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế Xương?” (Văn học 11).
Mở bài: Cùng thời, cùng rung cảm trước thân phận người phụ nữ đương thời đại, nếu Nguyễn Du thổn thức bên thân phận người phụ nữ tài năng nhưng bạc mệnh, Hồ Xuân Hương quan tâm đến giá trị sống, khát khao hạnh phúc, bản lĩnh sống, thì Trần Tế Xương chủ yếu viết về người vợ trong cuộc sống đời thường. Qua các bài thơ Tự tình Hồ Xuân Hương và Thương vợ của Trần Tế Xương, ta thấy rõ vẻ đẹp của người phụ nữ bấy giờ.
Cách 8: Đi từ đề tài. Bất kì tác phẩm văn học nào cũng thuộc một đề tài nào đó. Hiểu điều này, cùng với kiến thức lí luận văn học “Đề tài là phạm vi hiện thực được phản ánh trong tác phẩm”, người viết nghị luận văn học sẽ dễ dàng giới thiệu vấn đề một cách rành mạch. Các nhà văn viết về mùa thu thì đề tài là mùa thu; viết về tình bạn, tình yêu, tình cảm gia đình thì đó cũng là đề tài.
Ví dụ, đề bài “Cảm nhận của em về tình yêu của Romeo và Juliet qua đoạn trích Tình yêu và thù hận của văn hào W. Shakespeare”?
Mở bài: Tình yêu là đề tài quen thuộc của thi ca. Đến với đề tài quen thuộc mà thể hiện thành công, đó là dấu hiệu của một tài năng. Với “Romeo và Juliet”, W. Shakespeare đã để lại trong lòng độc giả xưa nay, mai này một cái nhìn khác về tình yêu: nó có thể đến từ tận cùng của giới hạn nhưng tình yêu đích thực chẳng có ranh giới nào. Bản bi ca của đôi tình nhân trẻ cho ta hiểu giới hạn của tình yêu là yêu không giới hạn.

https://preview.redd.it/4gzjwkmpg6021.jpg?width=500&format=pjpg&auto=webp&s=184635ce8adbd607af9e0fb78f13d477c3bdcf6a
Cách 7: Đi từ chủ đề. Cũng như đề tài, bất kì tác phẩm văn học nào cũng có một hoặc hơn một chủ đề nào đó. Nếu đề tài là hiện thực cuộc sống được phản ánh trong tác phẩm thì viết về đề tài đó nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì, viết để làm gì chính là chủ đề của tác phẩm văn học. Hiểu điều này, học sinh có thể làm mở đầu bài văn dễ như hát bài tủ.
Cách 6: Đi từ tác giả. Làm sao để cách mở bài trực tiếp từ người sáng tạo tác phẩm vẫn súc tích, học sinh chỉ cần ghi nhớ điểm đặc biệt của nhà văn, nhà thơ. Nếu tác giả có phong cách thì đi từ phong cách của tác giả.
Ví dụ, đề bài “Cảm nhận của em về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử?”, học sinh có thể viết mở bài như sau: Trong phong trào Thơ Mới, nhắc đến hồn thơ có vẻ kì dị, bí ẩn, đau thương với cảnh thơ kết hợp chất hiện thực xen mộng ảo kì tài không ai không biết đó là Hàn Mặc Tử. Ngoài hàng chục, hàng chục chục bài thơ làm đẹp cho thiên nhiên đất trời bởi trăng vàng trăng ngọc, Hàn thi sĩ còn có một “hòn trăng” rất trăng không mang tên trăng mà mang tên Đây thôn Vĩ Dạ. Đây là một thi phẩm quen mà lạ. (Câu cuối “Đây là một thi phẩm quen mà lạ” có ý nghĩa như một câu chuyển ý. Muốn biết bài thơ quen mà lạ thế nào, người đọc hãy đọc phần thân bài). Đây là cách chuyển ý rất có duyên.
Cách 5: Đi từ hoàn cảnh sáng tác. Hầu hết các tác phẩm văn chương đều có một “duyên cớ” khiến tác giả không thể không viết. Đi từ hoàn cảnh sáng tác, học sinh chỉ cần khéo léo lồng tên tác giả, tác phẩm vào và không quên vấn đề nghị luận là trọn vẹn.
Cách 4: Đi từ giai đoạn. Mỗi thời kì lịch sử, giai đoạn lịch sử lại có những bối cảnh xã hội khác nhau ảnh hưởng ít nhiều trực tiếp hoặc gián tiếp đến giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. Đi từ giai đoạn, thời kì văn học sẽ gắn hiện thực đời sống với nhà văn - tác phẩm - bạn đọc. Cách mở bài này dành cho những học sinh kiểu “triết học gia” ham tìm tòi, ưa lí luận nhờ đó dễ tạo điểm nhấn cho bài văn.

https://preview.redd.it/z03egm0sg6021.jpg?width=500&format=pjpg&auto=webp&s=2bd06ea39db83fa871e636abe28754348090f48a
Cách 3: Đi từ nhân vật hoặc hình tượng. Có nhiều cách để đi từ nhân vật, hình tượng hoặc một câu văn, câu thơ “đinh” của tác phẩm. Nhân vật đối với tác phẩm tự sự, hình tượng/ hình ảnh trong tác phẩm trữ tình có ý nghĩa như những chiếc đinh để tác giả treo lên đó những “lời gửi”.
Cách 2: Đi từ thể loại. Không có tác phẩm nào không thuộc một thể loại chính nào đó. Mỗi thể loại văn học lại có những đặc trưng riêng. Người viết dựa vào đặc trưng thể loại để giải mã nghệ thuật trong tác phẩm.
Ví dụ, đề bài “Ánh sáng trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam?” (Văn học 11). Mở bài có thể là: Truyện ngắn hấp dẫn người đọc không chỉ ở cốt truyện giàu kịch tính, ở nhân vật điển hình cụ thể về hoàn cảnh sống và cụ thể về tính cách, sinh động về diễn biến tâm hồn. Thế nhưng, có nhà văn lại viết truyện ngắn theo một cách thức riêng, chỉ miêu tả những xao động tuổi mới lớn lại có sức nặng tựa ngàn cân.
Đó là lối đi riêng của Thạch Lam trong tập Gió đầu mùa nói chung, truyện Hai đứa trẻ nói riêng. Truyện mong manh những ánh sáng lập lòe của hoàng hôn, của đèn dầu đêm khuya, của đom đóm, của sao trời… nhưng ngời sáng lòng nhân hậu, giàu ước mơ ở hai đứa trẻ. Đối lập với bóng tối, ánh sáng là hình tượng giàu tính biểu tượng và đầy ám ảnh tưởng như vô tình nhưng Thạch Lam đã cố công xây dựng.
Cách 1: Tạo một bất ngờ
Ví dụ bài Nghị luận xã hội, đề bài: “Cảm nghĩ của em về một người em thương yêu nhất?” (Văn học 10), có học sinh giới thiệu về bà ngoại “siêu độc”: Mẹ - tiếng gọi thiêng liêng ấy với con luôn là nắng ấm trong những đêm trường đông giá, mẹ là nơi bình yên cho đời con trong bão tố, mẹ là bóng mát cho con trong dặm trường khô khát, mẹ cho con những yêu thương vô bờ bến như nước ngoài đại dương, như năng lượng của mặt trời, nhưng người em muốn dành cả bài văn này để nói về lại là bà ngoại của em, mẹ em tuyệt vời thế kia, ngoại còn sinh ra cả mẹ cơ mà, làm sao em không yêu cho được.
Mở bài này của học sinh tuy còn lỗi ngữ pháp nhưng giáo viên dễ dàng bỏ qua lỗi nhỏ ấy vì ý tưởng bất ngờ “rất học trò” của em đã là một món quà cho người chấm bài, nên có thể em vẫn dành được trọn điểm phần mở bài. (Để mở bài này trọn vẹn, học sinh chỉ cần bỏ dấu chấm câu đúng chỗ và viết hoa sau dấu chấm).
Trần Thanh (GV Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ, Tân Uyên, Bình Dương)
--------------------------------------------------------------------------------------
AZtest là hệ thống tạo lập website thi trắc nghiệm trực tuyến do CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NGUỒN MỞ THUẬN ĐỨC phát triển. Với AZtest, người dùng có thể dễ dàng sở hữu một website tổ chức ôn tập, thi trắc nghiệm trực tuyến hoàn toàn miễn phí, độc lập, được cá nhân hóa theo yêu cầu của người quản trị.
Liên hệ 02336.270.610 - 0905.908.430 (hotline 24/7) hoặc Fanpage https://fb.me/aztest.vn để được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ kỹ thuật viên của AZtest.
>>>Nguồn: https://aztest.vn/news/tin-tuc-thong-bao/chinh-phuc-the-loai-nghi-luan-van-hoc-bang-10-cach-mo-bai-119.html
submitted by tracnghiem74 to u/tracnghiem74 [link] [comments]

bài hát bạc phận ai sáng tác video

Karaoke Duyên Phận LK Hồng Nhan, Bạc Phận, Sóng Gió, Em Gì Ơi  Jack x K-ICM Moon Bolero Cover Bạc Phận _ K-ICM ft JACK - REMIX Bà Năm  Tường Nguyên  Liveshow Duyên Phận DUYÊN PHẬN  KARAOKE  BEAT HAY  KARAOL Ai Nhớ Chăng Ai Hồng Nhan Bạc Phận JACK K-ICM Live Trường THPT Võ Văn Kiệt 9 Bài Hát Về Mẹ NGHE LÀ KHÓC ‣ RANDY Sáng Tác Và Thể Hiện ... Duyên Phận - Hà Phương Anh NHỮNG BÀI HÁT ÍT AI BIẾT CỦA JACK - Kinh Ngạc Khả Năng ...

Bạc Phận. Tác giả: Jack. Ca sỹ thể hiện: Jack; Thành Black; Trường Monkey. Ai gieo tình này. Ai mang tình này. Để lệ trên khóe mi cay. Ai đưa về nhà. Ai cho ngọc ngà. Giờ người xa cách ta. Từng là một thời thiếu nữ. Trong vùng quê nghèo. Hồn nhiên cài hoa mái đầu. Dòng người Có 15 bài hát của nhạc sĩ Jack. Bạc phận Sáng tác: Jack [Am] Ai gieo tình này, [G] ai mang tình này, [F] để lệ trên khóe [E] mi cay [Am] Ai đưa về nhà, [G] ai cho ngọc ngà, [F] giờ người xa cách [E] ta Từng là một Lyric bài hát Bạc phận, có cả hợp âm của đàn ghitar, ukelele và sheet piano đều có đầy đủ trong bài viết. Rất chi tiết và đầy đủ. MV “Bạc phận” cán mốc 200 triệu lượt view chỉ sau 132 ngày ra mắt. Ý nghĩa bài hát Bạc phận đánh dấu màn hợp tác chính thức đầu tiên giữa hai nghệ sĩ trẻ là Jack và K-ICM. Có 6 bài hát do ca sĩ Jack & K-ICM thể hiện. Bạc phận Sáng tác: Jack [Am] Ai gieo tình này, [G] ai mang tình này, [F] để lệ trên khóe [E] mi cay [Am] Ai đưa về nhà, [G] ai cho ngọc ngà, [F] giờ người xa cách [E] ta Từng là một Jack khẳng định những bài hát như 'Sóng gió', 'Bạc phận' được anh sáng tác cách đây 2 năm, khi còn hoạt động trong nhóm rap G5R. Tối 6/2, Jack bất ngờ đăng tải những dòng chia sẻ dài trên trang Facebook cá nhân. Ai sáng tác “Bạc phận”? Lời bài hát “Bạc phận” K-ICM và Jack từng đồng hành và có mối quan hệ tốt đẹp trên con đường hoạt động nghệ thuật suốt hơn 1 năm. Ai đưa về nhà, ai cho ngọc ngà, giờ người xa cách ta. Jack khẳng định những bài hát như “Sóng gió”, “Bạc phận” được anh sáng tác cách đây 2 năm, khi còn hoạt động trong nhóm rap G5R. Tối 6/2, Jack bất ngờ đăng tải những dòng chia sẻ dài trên trang Facebook cá nhân. Nam ca sĩ cho biết hơn 2 tuần qua, Facebook của […] Âm nhạc Nhạc Việt. Jack: 'Không ai có thể ăn cắp những sáng tác của tôi' Thứ sáu, 7/2/2020 07:54 (GMT+7) 07:54 7/2/2020; Jack khẳng định những bài hát như "Sóng gió", "Bạc phận" được anh sáng tác cách đây 2 năm, khi còn hoạt động trong nhóm rap G5R. Với giai điệu nhẹ nhàng, bài hát nhanh chóng chiếm được thiện cảm của khán giả ngay từ những giai điệu đầu tiên. Bạc phận ai sáng tác? Thành công ra mắt ca khúc Hồng Nhan, Bạc phận do Jack sáng tác cũng nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của khán giả.

bài hát bạc phận ai sáng tác top

[index] [6275] [7935] [9719] [2085] [6628] [3426] [3486] [8511] [7303] [9121]

Karaoke Duyên Phận

Cánh Hồng Phai - Phương Ý (Cover) Bài Hát Hay Nhất Về Cuộc Đời Con Gái Nên Nghe Và Ngẫm - Duration: 4:37. Phương Ý Official 12,318,079 views 4:37 - CHÚC CÁC BẠN NGHE NHẠC VUI VẺ.! - Kênh mình làm về nhạc, các bạn thấy hay like và đăng ký kênh ủng hộ mình nha. - Bài hát: BẠC PHẬN - K-ICM ft JACK - LYRIC... (Lời bài hát với hợp âm có phía dưới, xin bấm vào “Show more”) Nhạc và lời của Hoàng Thi Thơ (1929-2001) Phạm Ngọc Lân đàn và hát Phận là con gái, chưa một lần yêu ai Nhìn về tương lai mà thấy như sông rộng đường dài Cảnh nhà neo đơn, bầy em chưa lớn trĩu đôi vai gánh nhọc nhằn 55 Bài Nhạc Vàng KHÔNG ... Trấn Thành bất ngờ khi Vũ Cát Tường tự sáng tác nhạc để thử thách thần đồng cảm âm l Siêu Trí Tuệ ... Bạc Phận - Sao Em Vô ... This video is unavailable. Watch Queue Queue. Watch Queue Queue ĐÂY LÀ CÁC TRANG MẠNG XÃ HỘI CHÍNH THỨC CỦA JACK :-Profile : https://www.facebook.com/PhuongTuan1997-Instagram : https://instagram.com/iamjack1997 ... #karaol #karaokeduyenphan #duyenphankaraoke * Bài hát : Duyên Phận - Sáng Tác : Thái Thịnh - Trình Bày : Như Quỳnh KARAOL. - Bản quyền thuộc sở hữu của KARAOL. Vui ... Bài hát: Duyên phận Sáng tác: Thái Thịnh Karaoke by Minh Chiến. 9 Bài Hát Về Mẹ NGHE LÀ KHÓC ‣ RANDY Sáng Tác Và Thể HiệnRandy Mỹ Huyền - Song Ca Nhạc Vàng https://goo.gl/0mWBxCNhạc Vàng Hải Ngoại MV ...

bài hát bạc phận ai sáng tác

Copyright © 2024 top.alltop100casinos.site